Tài chính 1 tỷ đồng, chọn Mazda CX-5 hay Subaru Forester?
Subaru Forester và Mazda CX-5 cạnh tranh ở phân khúc xe gầm cao hạng C, có giá bán thực tế đang tương đương nhau.
Subaru Forester vừa có đợt ưu đãi giảm giá với toàn bộ các phiên bản. Sau ưu đãi, giá xe Subaru Forester cao cấp nhất chỉ còn 969 triệu đồng, ngang ngửa đối thủ Mazda CX-5 2.5L Premium (từ 979 triệu đồng).
Mazda CX-5 2.5L Premium và Subaru Forester i-S Eyesight đang có giá bán thực tế tương đương.
Thông số Subaru Forester i-S Eyesight và Mazda CX-5 2.5L Premium
Subaru Forester i-S Eyesight |
Mazda CX-5 2.5L Premium |
|
Giá bán |
969 triệu đồng |
979 triệu đồng |
Nguồn gốc |
Nhập khẩu Thái Lan |
Lắp ráp Việt Nam |
Kích thước (dài x rộng x cao) (mm) |
4.574 x 1.876 x 1.690 |
4.590 x 1.845 x 1.680 |
Chiều dài cơ sở (mm) |
2.670 |
2.700 |
Khoảng sáng gầm (mm) |
220 |
200 |
Động cơ |
2.0L |
2.5L |
Công suất (mã lực) |
154 |
188 |
Hệ dẫn động |
AWD |
|
Hộp số |
CVT |
6 AT |
Kích thước la-zăng |
18 inch |
19 inch |
Xét về giá bán, Mazda CX-5 dù nhỉnh hơn 10 triệu so với Subaru Forester i-S Eyesight song lăn bánh vẫn sẽ thấp hơn do xe lắp ráp đang được giảm 50% lệ phí trước bạ đến hết năm 2023.
Từ các thông số kỹ thuật ở bảng trên, có thể thấy Mazda CX-5 2.5L Premium nhỉnh hơn ở một vài thông số như chiều dài cơ sở, động cơ và kích thước la-zăng lớn hơn. Tuy nhiên, khoảng sáng gầm xe cùng chiều rộng Subaru Forester lại lớn hơn, điều này cho người ngồi trong xe được rộng rãi về bề ngang hơn đôi chút, đồng thời chiếc xe có thể di chuyển đa địa hình tốt hơn.
Khả năng vận hành sẽ không được so sánh do quan điểm, nhu cầu sử dụng của người lái khác nhau. Các thông số nêu trên không thể hiện được. Song so với Subaru, thương hiệu Mazda được nhiều người sử dụng, biết tới hơn tại Việt Nam. Đồng thời, hệ thống đại lý Mazda cũng phủ sóng nhiều hơn so với Subaru, giúp khách mua xe dễ dàng sửa chữa bảo dưỡng hơn.
Không gian nội thất Subaru Forester (trái) và Mazda CX-5 (phải).
Trang bị và tiện ích
Subaru Forester i-S Eyesight |
Mazda CX-5 2.5L Premium |
|
Đèn |
LED/ Chiếu sáng tự động |
|
Rửa đèn pha |
Có |
Không |
Đèn hậu |
LED |
|
Gương chiếu hậu |
Chỉnh, gập điện |
|
Gạt mưa tự động |
Có |
|
Hàng ghế trước chỉnh điện |
Da + Chỉnh điện |
Da + Chỉnh điện, nhớ vị trí ghế lái |
Điều hoà |
Tự động 2 vùng |
|
Cửa gió hàng hai |
Có |
|
Khởi động nút bấm |
Có |
|
Màn hình thông tin |
LCD kết hợp đồng hồ cơ |
7 inch kết hợp đồng hồ cơ |
Màn hình giải trí |
8 inch |
|
Loa |
6 |
10 loa Bose |
Điều khiển hành trình |
Thích ứng |
|
Cốp điện |
Có |
|
Phanh tay điện tử |
Có |
Có |
Hỗ trợ giữ phanh tự động |
Có |
Có |
HUD |
Không |
Có |
Cửa sổ trời |
Không |
Có |
Về trang bị, Mazda CX-5 2.5L Premium nhỉnh hơn Subaru Forester i-S Eyesight có thể xem là tương đương. Mazda CX-5 có một số trang bị hơn gồm nhớ vị trí ghế lái, HUD, cửa sổ trời, 10 loa Bose. Tuy nhiên, Subaru Forester lại có rửa đèn pha, rất cần nếu hay sử dụng xe đi đường bùn đất để đảm bảo tầm nhìn.
Về khả năng an toàn, những công nghệ hỗ trợ lái xe trên Subaru Forester nhỉnh hơn.
An toàn
Subaru Forester i-S Eyesight |
Mazda CX-5 Premium |
|
Túi khí |
7 |
6 |
ABS, EBD, BA |
Có |
|
Cân bằng điện tử |
Có |
|
Cảnh báo điểm mù |
Có |
|
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau |
Có |
|
Cảnh báo lệch làn + Hỗ trợ giữ làn |
Có |
|
Đèn pha thông minh |
Có |
|
Hỗ trợ phanh khẩn cấp |
Có |
|
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc |
Có |
|
Hỗ trợ đổ đèo |
Có |
Không |
Camera 360 |
Có |
|
Cảm biến |
Sau |
Trước/ sau |
Cảnh báo người lái mất tập trung |
Không |
Có |
Đánh lái khẩn cấp tự động |
Có |
Không |
Cảnh báo xe phía trước di chuyển |
Có |
Không |
Kiểm soát bướm ga tránh va chạm |
Có |
Không |
Về trang bị an toàn, Subaru Forester i-S với gói Eyesight mới nhất tỏ ra ấn tượng hơn ở các tính năng hỗ trợ lái xe tiên tiến. Mẫu xe có đánh lái khẩn cấp tự động, cảnh báo xe phía trước di chuyển và kiểm soát bướm ga tránh va chạm.
Các trang bị an toàn cơ bản của hai xe cũng tỏ ra tương đồng. Mazda CX-5 có cảm biến cả trước lẫn sau, giúp tài xế điều khiển xe an toàn hơn. Trong khi Subaru Forester i-S Eyesight có hỗ trợ đổ đèo và nhiều hơn 1 túi khí.
xe mới về
-
Kia Sedona-3.3 GAT Premium
Giá bán: 740 Triệu
-
Honda City-1.5TOP
Giá bán: 360 Triệu
-
Honda City-RS 1.5 AT
Giá bán: 535 Triệu
-
Mercedes Benz C class-C300 AMG
Giá bán: 740 Triệu
-
Mercedes Benz GLC-250 4Matic
Giá bán: 1 Tỷ 20 Triệu
-
Mitsubishi Pajero Sport-G 4x2 AT
Giá bán: 395 Triệu
Xem thêm
- Loạt xe gầm cao có giá phải chăng
- Top 10 sedan đáng mua nhất năm 2023
- Toyota Wigo – khi xe Nhật cạnh tranh bằng tiện nghi, an toàn
- 4 mẫu xe mới ra mắt thị trường ô tô Việt
- Loạt sedan cỡ B đua ưu đãi, giảm giá tới 100 triệu đồng
- Ô tô mới tấp nập ra mắt khách hàng Việt dịp cuối năm
- Cách đo mức tiêu hao nhiên liệu thực tế trên ô tô
- Giá xe Ford EcoSport cũ cập nhật tháng 10/2023
- Những mẫu xe ô tô gầm cao chỉ hơn 500 triệu đồng người dùng nên tham khảo
- Hướng dẫn cách độ ô tô không phạm luật